► Dành cho người dân
  ► Dành cho nhà đầu tư
  ► Dành cho Du khách
  ► Tìm kiếm
 

BẢN TIN THÀNH PHỐ

THƯ VIỆN VIDEO


Nội dung tìm kiếm:

Thông báo 13/TB-TCKH ngày 20/9/2023 -Thông báo về việc lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước của Chi cục Thi hành dân sự thành phố Yên Bái đã bàn giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Yên Bái
Ngày cập nhật: 21/09/2023 9:05:00 SA
Lượt đọc: 0

THÔNG BÁO 13/TB-TCKH ngày 20/9/2023

Thông báo về việc lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước của Chi cục Thi hành dân sự thành phố Yên Bái đã bàn giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Yên Bái

 

 

Căn cứ Điều 56, Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;

Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/05/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của Luật Đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp thông tư hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

Căn cứ Quyết định số 3826/QĐ-UBND ngày 14/9/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái về việc phê duyệt phương án xử lý tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước;

Căn cứ Biên bản định giá, đánh giá chất lượng, xác định hiện trạng lô tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Yên Bái đã bàn giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch ngày 18/9/2023.

  Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Yên Bái thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước của Chi cụ Thi hành án dân sự thành phố Yên Bái đã bàn giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch thàn phố, cụ thể như sau:

I. Tên, địa chỉ của người có tài sản đấu giá:

- Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Yên Bái

- Địa chỉ: Tổ 2, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

- Điện thoại: 02163862826

II. Tên tài sản, số lượng chất lượng và giá khởi điểm của tài sản đấu giá:

1. Tên tài sản và chất lượng tài sản:

1.1. Lô xe máy: 05 xe

  (1) Xe mô tô biển kiểm soát: 21B1-55364

  - Loại xe: Mô tô 2 bánh, xe số, nhãn hiệu Honda blade

  - Số khung: RLHJA3607EY123474, số máy JA36E-0252324

  - Màu sơn: Màu đen

  - Tình trạng hiện tại: Xe đã qua sử dụng, quan sát thấy xe vỏ xe cào xước bong tróc sơn, càng để chân cong vênh, lốp mòn độ ma sát không cao, nan hoa bị rỉ sét, yên xe rách, ống xả hoen rỉ, xe không có gương chiếu hậu bên phải.

  - Chất lượng thực tế

  + Độ hao mòn thực tế (P/100) khoảng: 65%

  + Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại thực tế của xe khoảng:  35%

 (2) Xe mô tô biển kiểm soát: 21T4-3387

  - Loại xe: Mô tô 2 bánh, xe số, xe được dán tem nhãn Dream II.

  - Số khung: C100M-N05580, số máy: C100ME-N5580

  - Màu sơn: Màu nâu

  - Tình trạng hiện tại: Xe do Trung Quốc sản xuất xe quá cũ, có thời gian sử dụng khoảng trên 20 năm, hiện nay dòng xe này không còn sản xuất. Quan sát thấy xe đã sửa chữa, khung xe rỉ, vành xe rỉ sét; vỏ xe bị cào xước nhiều chỗ; đồng hồ công tơ mét dạn nứt mặt kính mờ, máy chảy dầu, giảm sóc trước han rỉ thấm dầu, nhông xích mòn, ống xả hoen rỉ, đuôi xe vỡ, xe không có gương chiếu hậu.

  - Chất lượng thực tế

  + Độ hao mòn thực tế (P/100) khoảng: 90%

  + Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại thực tế của xe khoảng: 10%

 (3) Xe mô tô biển kiểm soát: 21B1-49927

  - Loại xe: Mô tô 2 bánh, xe số, kiểu dáng Honda blade

  - Số khung: RLHJA3620EY107778, số máy JA36E-0171921

  - Màu sơn: Màu đỏ đen

  - Tình trạng hiện tại: Xe đã qua sử dụng, quan sát thấy xe vỏ xe cào xước bong tróc sơn, yên xe bị rách, lốp mòn độ ma sát không cao, càng để chân cong vênh, ống xả hoen rỉ, xe không có gương chiếu hậu bên phải.

- Chất lượng thực tế

  + Độ hao mòn thực tế (P/100) khoảng: 65%

  + Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại thực tế của xe khoảng:  35%

 (4) Xe mô tô biển kiểm soát: 21B1-65853

  - Loại xe: mô tô 2 bánh, xe số, nhãn hiệu YamahaSirius

  - Số khung: RLCUE3220HY18902, số máy: E3X9E-065102

  - Màu sơn: Màu xanh bạc

  - Tình trạng hiện tại: Xe đã qua sử dụng, quan sát thấy vỏ xe trầy xước nhẹ, lốp mòn độ ma sát không cao, ống xả trầy sước, xe không có gương chiếu hậu bên phải. 

- Chất lượng thực tế

  + Độ hao mòn thực tế (P/100) khoảng: 60%

  + Chất lượng kỹ thuật thực tế còn lại khoảng: 40%

 (5) Xe mô tô biển kiểm soát: 21B1-38250

  - Loại xe: mô tô 2 bánh, xe số,  nhãn hiệu Honda Wave RSX

  - Số khung: RLHJA3211EY043358, số máy JA32E1081020

  - Màu sơn: Màu trắng - xám

  - Tình trạng hiện tại: Xe đã qua sử dụng, lốp mòn độ ma sát không cao, vỏ xe bị trầy xước nhẹ, chảy dầu giảm sóc, càng để chân cong vênh.       

- Chất lượng thực tế

  + Độ hao mòn thực tế (P/100) khoảng: 60%

  + Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại thực tế của xe khoảng:  40%

  1.2. Lô điện thoại gồm: 63 chiếc điện thoại

  Thực trạng: Lô điện thoại đã qua sử dụng một số đã một số đã bị hỏng, vỡ mặt màn hình, vỡ mặt ốp lư ng, trai pin, pin hỏng, vỏ máy trầy xước nhiều chỗ, bật nguồn không lên.

  1.3. Lô máy tính và các linh phụ kiện, thiết bị gồm: 03 máy tính xách tay, 01 dây nguồn máy tính, 03 chuột máy tính, 04 Webcam máy tính, 01 Camera, 01 Modern internet.

Thực trạng: Các máy tính đã qua sử dụng cấu hình thấp, một số máy tính xách tay xuất sứ Trung Quốc, cắm sạc điện không vào, các linh phụ kiện, thiết bị như chuột, Webcam, Modern internet đã qua sử dụng.

1.4. Các tài sản khác: 02 bếp ga và 02 cân điện tử

Thực trạng: Bếp ga để lâu đã bị rỉ sét không sử dụng được, cân điện tử để lâu không cân được bán tận thu phế liệu.

  2. Giá khởi điểm của lô tài sản đưa ra đấu giá:

Giá khởi điểm: 45.610.000 đồng (Bốn mươi lăm triệu, sáu trăm mười nghìn đồng chẵn)

(Có danh mục chi tiết tài sản định giá khởi điểm kèm theo)

III. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

Theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 và Điều 3, Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp.

  Hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá do tổ chức đấu giá tài sản chuẩn bị, có dấu xác nhận của tổ chức đấu giá tài sản. Tổ chức đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với các giấy tờ, tài liệu chứng minh các tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia của mình. Cụ thể theo bảng điểm tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá:

 

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

1

Địa điểm mua hồ sơ đấu giá và tổ chức đấu giá tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái

1,5

2

Từ đầu năm 2023 đến nay đã tổ chức đấu giá ít nhất 05 loại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá Tài sản 2016

1,5

3

Chi phí đấu giá phù hợp với giá trị tài sản đơn vị đưa ra đấu giá

2,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

Lưu ý :

            - Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức đấu giá làm thành 01 bộ in bìa đóng thành quyển.

- Không hoàn trả hồ sơ đối với những hồ sơ không được lựa chọn.

- Trong trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá trở lên có số điểm chấm bằng nhau thì Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố sẽ căn cứ vào báo giá thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá của các tổ chức đấu giá, đơn vị nào có mức báo giá thù lao dịch vụ đấu giá và chi phí đấu giá thấp hơn sẽ được lựa chọn.

IV. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký:

- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá: Kể từ 7 giờ 30 phút ngày 21/9/2023 đến 16 giờ 30 phút ngày 25/9/2023 (giờ hành chính).

- Cách thức nộp: Nộp trực tiếp.

- Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Yên Bái.

- Địa chỉ: Tổ 2, phường Yên Ninh, Thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

- Điện thoại: 02163862826.

Lưu ý: Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu và Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

V. Hình thức lựa chọn: Chấm điểm theo các tiêu chí nêu trên.

 

Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Yên Bái trân trọng thông báo đến các tổ chức đấu giá chuyên nghiệp để nộp hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn./.